Tìm kiếm Tin tức Tìm Đại lý Đăng ký lái thử Liên hệ Hỗ trợ

Cập Nhật Quy Định Tốc Độ Tối Đa Cho Phép Xe Ô Tô Mới Nhất

Tin chuyên ngành
01/05/2024 10:45

Người tham gia giao thông cần tuân thủ các quy định về tốc độ tối đa cho phép xe ô tô khi di chuyển vào khu vực đông dân cư. Đặc biệt là vào các khung giờ cao điểm và khi lưu lượng xe đông đúc để hạn chế nguy cơ gây nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh. Dưới đây Wuling EV Việt Nam sẽ giúp bạn cập nhật những quy định tốc độ tối đa cho khi lái xe ô tô nhé!

1. Quy định về tốc độ tối đa cho phép xe ô tô lưu hành

Quy định tốc độ tối đa cho phép xe ô tô theo Thông tư 31/2019/TT-BGTVT được chia thành 2 loại như sau:

1.1. Tốc độ cho phép trong khu vực đông dân cư

  • Đối với đường có 2 làn trở lên, bao gồm đường đôi và đường một chiều, tốc độ tối đa cho phép của ô tô con là 60 km/h. 
  • Đối với đường chỉ có 1 làn xe, bao gồm đường hai chiều hoặc đường một chiều, tốc độ tối đa được giảm xuống còn 50 km/h. 

Quy định này cũng áp dụng cho xe ô tô kéo theo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc.

Tốc độ cho phép trong khu đông dân cư là tối đa 60km/h

Tốc độ cho phép trong khu đông dân cư là tối đa 60km/h

1.2. Tốc độ tối đa cho phép xe ô tô ở ngoài khu vực dân cư

Tốc độ tối đa của các loại xe ô tô được quy định như sau (km/h):

Loại xe

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60

50

Cần lưu ý tốc độ tối đa cho phép ô tô con ở khu vực thưa dân cưCần lưu ý tốc độ tối đa cho phép ô tô con ở khu vực thưa dân cư

Điều quan trọng cần lưu ý là các loại phương tiện không được vượt quá tốc độ 120km/h, kể cả khi di chuyển trên đường cao tốc.

2. Mức phạt khi vượt tốc độ tối đa cho phép xe ô tô

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP), trường hợp người lái xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép thì theo quy định sẽ chịu mức phạt tương ứng như sau:

  • Vượt quá tốc độ từ 5km đến dưới 10km/h: Mức xử phạt từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Vượt quá tốc độ từ cho phép 10km đến 20km/h: Mức phạt từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, kèm theo tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe ô tô từ 1 – 3 tháng.
  • Vượt quá tốc độ từ 20km đến 35km/h: Mức phạt từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng, kèm theo tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.
  • Vượt quá tốc độ trên cho phép 35km/h: Mức phạt từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng kèm với việc tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.

Mức phạt khi vượt tốc độ tối đa cho phép xe ô tô từ 800.000 - 12.000.000 đồng

Mức phạt khi vượt tốc độ tối đa cho phép xe ô tô từ 800.000 - 12.000.000 đồng

3. Quy định về khoảng cách an toàn giữa các xe ô tô

Để đảm bảo an toàn giao thông, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành các quy định về khoảng cách an toàn giữa các phương tiện khi lưu thông trên đường như sau:

3.1. Khoảng cách an toàn với xe có tốc độ dưới 60km/h 

Trong trường hợp tốc độ của xe ô tô lưu hành dưới 60 km/h, người điều khiển phương tiện cần linh hoạt điều chỉnh khoảng cách an toàn giữa xe mình và xe phía trước dựa vào mật độ phương tiện giao thông và tình hình thực tại thời điểm đó. Khi thời tiết xấu như mưa bão hoặc giao thông đang diễn ra phức tạp, việc duy trì khoảng cách an toàn lớn hơn so với mức tối thiểu quy định là cần thiết.

Khi tham gia giao thông, bạn nên giữ khoảng cách an toàn giữa xe của mình với xe phía trước

Khi tham gia giao thông, bạn nên giữ khoảng cách an toàn giữa xe của mình với xe phía trước

3.2. Khoảng cách an toàn khi xe vận hành từ 60km/h trở lên

Trong điều kiện giao thông thuận lợi và thời tiết khô ráo, Bộ Giao thông Vận tải đã quy định khoảng cách an toàn cụ thể giữa hai xe ô tô như sau:

  • Khi tốc độ lưu thông trên đường là 60 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe là 35m.
  • Với tốc độ lưu thông từ 60 - 80 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định là 55m.
  • Khi tốc độ lưu thông từ 80 - 100 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu của hai xe là 70m.
  • Đối với tốc độ lưu thông trên 100 - 120 km/h, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe được quy định là 100m.

Với tốc độ lưu thông từ 60 - 80 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định là 55m

Với tốc độ lưu thông từ 60 - 80 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định là 55m

4. Các loại biển báo tốc độ xe ô tô cần lưu ý

Ngoài việc tuân thủ quy định về tốc độ tối đa cho phép xe ô tô, người lái ô tô cũng cần chú ý tới các biển báo tốc độ. Những biển báo này được đặt ở hai bên đường để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.

4.1 Biển báo P.127 quy định tốc độ tối đa cho phép

Biển báo P.127 giới hạn tốc độ tối đa thường được sử dụng để cấm tất cả các loại xe ô tô vượt quá tốc độ được ghi trên biển (trừ các xe được ưu tiên). Nếu lái xe vượt quá tốc độ đã quy định thì sẽ bị xử phạt sau khi lập biên bản. Biển báo này thường được đặt ở các khu vực đông dân cư hoặc có mật độ giao thông cao để bảo đảm an toàn cho các phương tiện khi lưu thông trên đường.

Biển báo P.127 quy định tốc độ tối đa cho phép

Biển báo P.127 quy định tốc độ tối đa cho phép

4.2 Biển R.306 - Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép

Biển R.306 quy định tốc độ tối thiểu cho phép, yêu cầu các xe không được đi với tốc độ thấp hơn số đã được ghi trên biển để không gây cản trở cho các xe khác. Đối với đoạn đường có cả biển tốc độ tối thiểu và tối đa, người lái xe cần điều khiển với tốc độ ở giữa hai chỉ số quy định.

Biển R.306 quy định tốc độ bạn phải chạy tối thiểu là bao nhiêu

Biển R.306 quy định tốc độ bạn phải chạy tối thiểu là bao nhiêu

4.3 Biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn

Việc hiểu rõ về các biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn là rất quan trọng trong việc tham gia giao thông. Dưới đây là cụ thể của từng biển báo:

  • Biển báo DP.134 "Hết tốc độ tối đa cho phép": Biển này chỉ ra rằng từ vị trí nơi biển đặt, đoạn đường không còn bị hạn chế tốc độ tối đa như đã được ghi trên biển.
  • Biển báo số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm": Biển này thông báo là đã đến đoạn đường mà tất cả các biển báo cấm trước đó đã hết hiệu lực.
  • Biển báo số DP.127 "Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép": Khi gặp biển báo này, người lái xe cần hiểu rằng đã hết đoạn đường quy định tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép. Tính từ biển báo này, xe được phép lưu hành với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
  • Biển báo số R.307 “ Biển báo hết hạn chế tốc độ tối thiểu”: Biển báo này cho biết đã hết đoạn đường có tốc độ tối thiểu quy định. Từ vị trí đặt biển này, theo quy định của Luật giao thông đường bộ, ô tô được phép lưu thông với tốc độ tối thiểu.

Nhiều biển báo hết hạn chế tốc độ đặt trên đường

Nhiều biển báo hết hạn chế tốc độ đặt trên đường

Vậy là chúng ta đã cùng đi qua những quy định về tốc độ tối đa cho phép xe ô tô và khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn nâng cao kiến thức và sự hiểu biết để an toàn hơn khi lưu thông trên đường. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào thì hãy liên hệ ngay Wuling EV Việt Nam để được giải đáp nhé! 

Quay lại
0 Bình luận
Viết bình luận