Vòng bi bạc đạn, một phát minh vĩ đại của nhân loại, đã góp phần thay đổi diện mạo của ngành công nghiệp. Từ những chiếc xe đạp đầu tiên cho đến các máy móc hiện đại trong nhà máy, vòng bi bạc đạn luôn là một thành phần không thể thiếu, đảm bảo cho sự vận hành trơn tru và hiệu quả. Hãy xem ngay bài viết Wuling EV Việt Nam để tìm hiểu về cấu tạo, thông số và các loạivòng bi bạc đạn nhé!
1. Vòng bi bạc đạn là gì?
Vòng bi bạc đạn là một loại ổ lăn đóng vai trò quan trọng trong truyền động cơ khí. Khác với bạc dầu (một loại ổ trượt), vòng bi sử dụng các cục đạn có hình cầu, trụ hoặc trụ côn để tạo ma sát lăn, giúp giảm lực cản và nâng cao hiệu suất hoạt động của máy móc. Hiện loại vòng bi này đang được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp đến đời sống hàng ngày.
Vòng bi bạc đạn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp đến đời sống hàng ngày
Sau đây là một số chức năng chính của vòng bi bạc đạn:
- Chịu lực và tải trọng: Vòng bi sẽ chống đỡ và chịu lực tác động lên các bộ phận quay của máy móc theo nhiều hướng khác nhau. Không những thế, vòng bi bạc đạn còn giúp giảm thiểu ma sát giữa các bề mặt tiếp xúc, giúp máy móc hoạt động trơn tru. Tùy thuộc vào cấu tạo, mỗi loại vòng bi sẽ có khả năng chịu lực khác nhau.
- Hỗ trợ chuyển động: Vòng bi giúp các bộ phận quay trơn tru và ổn định, đảm bảo quá trình hoạt động liên tục. Ngoài ra, vòng bi còn đảm bảo sự liên kết và truyền chuyển động giữa các chi tiết máy. Nhờ đó, độ chính xác và độ ổn định của quá trình hoạt động của máy móc sẽ được nâng cao.
- Định vị: Vòng bi giữ cho các trục quay ổn định trong vị trí thiết kế. Bên cạnh đó, vòng bi còn giúp ngăn chặn sự dịch chuyển của các bộ phận, đảm bảo độ chính xác của máy móc cũng như là giảm thiểu độ rung và tiếng ồn
2. Cấu tạo của vòng bi bạc đạn
Cấu tạo của vòng bi bạc đạn khá đơn giản nhưng lại vô cùng hiệu quả. Một chiếc vòng bi điển hình bao gồm các thành phần chính sau:
- Vòng trong và vòng ngoài: Hai vòng tròn đồng tâm, trong đó vòng ngoài thường cố định với vỏ máy, vòng trong gắn với trục quay. Thiết kế của các vòng này (hình cầu, trụ, côn) sẽ tùy thuộc vào loại vòng bi.
- Con lăn: Đây là các viên bi có nhiều hình dạng khác nhau như cầu, trụ, kim, tang trống... Chúng di chuyển trong các rãnh của vòng trong và vòng ngoài, giảm ma sát khi quay.
- Vòng cách: Các tấm mỏng ngăn cách các con lăn, giúp chúng phân bố đều và không va chạm vào nhau. Vòng cách thường làm bằng thép, đồng hoặc nhựa.
- Phớt: Bộ phận này là lớp chắn giúp giữ mỡ bôi trơn bên trong vòng bi và ngăn chặn bụi bẩn xâm nhập, bảo vệ vòng bi hoạt động tốt trong thời gian dài. Phớt thường làm bằng chất liệu kim loại hoặc cao su.
Cấu tạo của vòng bi bạc đạn quyết định trực tiếp đến hiệu suất làm việc, tuổi thọ và khả năng chịu tải
3. Ý nghĩa của thông số trên vòng bi bạc đạn
Để lựa chọn một chiếc vòng bi bạc đạn phù hợp cho máy móc, thiết bị, chúng ta cần hiểu rõ ý nghĩa của các thông số kỹ thuật được ghi trên đó. Việc lựa chọn sai vòng bi có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng.
3.1 Ý nghĩa của các ký hiệu
Sau đây là bảng giải thích ý nghĩa của các ký hiệu trên vòng bi bạc đạn:
Ký hiệu | Ý nghĩa |
6000, 60xx… | Mã vòng bi |
D(mm) | Đường kính ngoài |
d (mm) | Đường kính trong |
Static (Cor) (kN) | Tải trọng tĩnh tối đa |
Dynamic (Cr) (kN) | Hệ số khả năng làm việc tối đa |
3.2 Ý nghĩa của các thông số phổ biến
Dưới đây là bảng thông số phố biển của vòng bi bạc đạn thường gặp nhất:
- Vòng 60xx:
Mã vòng bi | d | D | B | Dynamic Cr | Static Cor |
6000 | 10 | 26 | 8 | 4.58 | 1.98 |
6001 | 12 | 28 | 8 | 5.10 | 2.38 |
6002 | 15 | 32 | 9 | 5.58 | 2.85 |
6003 | 17 | 35 | 10 | 6.00 | 3.25 |
6004 | 20 | 42 | 12 | 9.38 | 5.02 |
6005 | 25 | 47 | 12 | 10.00 | 5.85 |
6006 | 30 | 55 | 13 | 13.20 | 8.30 |
6007 | 35 | 62 | 14 | 16.20 | 10.50 |
6008 | 40 | 68 | 15 | 17.20 | 11.80 |
6009 | 45 | 75 | 16 | 21.00 | 14.80 |
6010 | 50 | 80 | 16 | 22.00 | 16.20 |
6011 | 55 | 90 | 18 | 30.20 | 21.80 |
6012 | 60 | 95 | 18 | 31.50 | 24.20 |
6013 | 65 | 100 | 18 | 30.50 | 25.20 |
6014 | 70 | 110 | 20 | 38.10 | 30.90 |
6015 | 75 | 115 | 20 | 39.60 | 33.50 |
6016 | 80 | 125 | 22 | 47.60 | 39.80 |
6017 | 85 | 130 | 22 | 49.50 | 43.10 |
6018 | 90 | 140 | 24 | 58.20 | 49.70 |
6019 | 95 | 145 | 24 | 60.40 | 53.90 |
6020 | 100 | 150 | 24 | 60.20 | 54.20 |
6021 | 105 | 160 | 26 | 72.30 | 65.80 |
2022 | 110 | 170 | 28 | 82.00 | 73.00 |
6024 | 120 | 180 | 28 | 83.00 | 78.00 |
6026 | 160 | 200 | 33 | 104.00 | 100.00 |
6028 | 140 | 210 | 33 | 108.00 | 108.00 |
6030 | 150 | 225 | 35 | 122.00 | 125.00 |
- Vòng 62xx:
Mã vòng bi | d | D | B | Dynamic Cr | Static Cor |
6200 | 10 | 30 | 9 | 5.10 | 2.38 |
6201 | 12 | 32 | 10 | 6.82 | 3.05 |
6202 | 15 | 35 | 11 | 7.65 | 3.72 |
6203 | 17 | 40 | 12 | 9.58 | 4.78 |
6204 | 20 | 47 | 14 | 12.80 | 6.65 |
6205 | 25 | 52 | 15 | 14.00 | 7.88 |
6206 | 30 | 62 | 16 | 19.50 | 11.50 |
6207 | 35 | 72 | 17 | 25.50 | 15.20 |
6208 | 40 | 80 | 15 | 29.50 | 18.00 |
6209 | 45 | 85 | 19 | 31.50 | 20.50 |
6210 | 50 | 90 | 20 | 35.00 | 23.20 |
6211 | 55 | 100 | 21 | 43.40 | 29.40 |
6212 | 60 | 110 | 22 | 52.40 | 36.20 |
6213 | 65 | 120 | 23 | 57.20 | 40.10 |
6214 | 70 | 125 | 24 | 62.20 | 44.10 |
6215 | 75 | 130 | 25 | 67.40 | 48.30 |
6216 | 80 | 140 | 26 | 72.70 | 53.00 |
6217 | 85 | 150 | 28 | 84.00 | 61.90 |
6218 | 90 | 160 | 30 | 96.10 | 71.50 |
6219 | 95 | 170 | 32 | 109.00 | 81.90 |
6220 | 100 | 180 | 34 | 122.00 | 93.10 |
6221 | 105 | 190 | 36 | 133.00 | 105.00 |
6222 | 110 | 200 | 38 | 144.00 | 117.00 |
6224 | 120 | 215 | 40 | 146.00 | 122.00 |
6226 | 130 | 230 | 40 | 166.00 | 146.00 |
6228 | 140 | 250 | 42 | 176.00 | 166.00 |
6230 | 150 | 270 | 45 | 176.00 | 170.00 |
- Vòng 63xx:
Mã vòng bi | d | D | B | Dynamic Cr | Static Cor |
6300 | 10 | 35 | 11 | 7.65 | 3.48 |
6301 | 12 | 37 | 12 | 9.72 | 5.08 |
6302 | 15 | 42 | 13 | 11.50 | 5.42 |
6303 | 17 | 47 | 14 | 13.50 | 6.58 |
6304 | 20 | 52 | 15 | 15.80 | 7.88 |
6305 | 25 | 62 | 17 | 22.20 | 11.50 |
6306 | 30 | 72 | 19 | 27.00 | 15.20 |
6309 | 35 | 80 | 21 | 33.20 | 19.20 |
6308 | 40 | 90 | 23 | 40.80 | 24.00 |
6309 | 45 | 100 | 25 | 52.80 | 31.80 |
6310 | 50 | 110 | 27 | 62.00 | 38.30 |
6311 | 55 | 120 | 29 | 71.60 | 45.00 |
6312 | 60 | 130 | 31 | 81.90 | 52.20 |
6313 | 65 | 140 | 33 | 92.70 | 59.90 |
6314 | 70 | 150 | 35 | 104.00 | 68.16 |
6315 | 75 | 160 | 37 | 113.00 | 77.20 |
6316 | 80 | 170 | 39 | 123.00 | 86.70 |
6317 | 85 | 180 | 41 | 133.00 | 96.80 |
6318 | 90 | 190 | 43 | 143.00 | 107.00 |
6319 | 95 | 200 | 45 | 153.00 | 119.00 |
6320 | 100 | 215 | 47 | 173.00 | 141.00 |
6321 | 105 | 225 | 49 | 184.00 | 153.00 |
6322 | 110 | 240 | 50 | 205.00 | 180.00 |
6324 | 120 | 260 | 55 | 212.00 | 190.00 |
6326 | 130 | 280 | 58 | 228.00 | 216.00 |
6328 | 140 | 300 | 62 | 255.00 | 245.00 |
6330 | 150 | 320 | 65 | 285.00 | 300.00 |
- Vòng 67xx:
Mã vòng bi | d | D | B | Dynamic Cr | Static Cor |
6701 | 12 | 18 | 4 | 0.91 | 0.53 |
6702 | 15 | 21 | 4 | 0.85 | 0.49 |
6703 | 17 | 23 | 4 | 0.96 | 0.61 |
6704 | 20 | 27 | 4 | 1.03 | 0.72 |
6705 | 25 | 32 | 4 | 1.09 | 0.83 |
6706 | 30 | 37 | 4 | 1.17 | 0.98 |
6707 | 35 | 44 | 5 | 1.85 | 1.63 |
Mỗi thông số trên vòng bi bạc đạn đều có ý nghĩa khác nhau
4. Các loại vòng bi bạc đạn phổ biến
Vòng bi bạc đạn có nhiều loại, mỗi loại đều có cấu tạo và đặc điểm riêng, phù hợp với các ứng dụng khác nhau. Dưới đây là một số loại vòng bi phổ biến hiện nay:
- Vòng bi tang trống tự lựa: Loại vòng bi này nổi bật với độ bền cao, khả năng chịu tải tốt và độ tin cậy vượt trội. Nhờ những ưu điểm này, loại vòng bi này đặc biệt thích hợp cho các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao và phải hoạt động trong môi trường khắc nghiệt, có độ lệch trục lớn.
- Vòng bi cầu chặn trục: Vòng bi này có cấu tạo linh hoạt, cho phép tách rời các bộ phận như vòng trong, vòng ngoài, vòng cách và con lăn. Loại vòng bi này có hai kiểu chính: chặn trục một chiều và chặn trục hai chiều. Do làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, vòng bi cầu chặn trục đòi hỏi độ chính xác cao.
- Vòng bi côn: Vòng bi côn là giải pháp lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi khả năng chịu tải cao và tốc độ lớn. Với cấu tạo đặc biệt, loại vòng bi bạc đạn này có thể chịu được cả tải trọng hướng dọc trục và hướng xuyên tâm, đồng thời hoạt động ổn định trong điều kiện làm việc khắc nghiệt.
- Vòng bi cầu đỡ chặn một dãy: Đây là một loại vòng bi đặc biệt, được thiết kế để chịu tải kết hợp cả theo hướng trục và hướng xuyên tâm. Nhờ cấu tạo đặc biệt này, vòng bi không chỉ phù hợp với các ứng dụng chịu tải phức tạp mà còn có thể hoạt động ổn định ở tốc độ quay cao.
- Vòng bi cầu một dãy: Đây là một loại vòng bi có thiết kế đơn giản nhưng hiệu quả. Với rãnh bi sâu và các con lăn chuyển động linh hoạt, loại vòng bi này có khả năng chịu tải trọng cả theo hướng tâm và hướng trục, đồng thời hoạt động êm ái ở tốc độ cao. Nhờ hệ số ma sát thấp, vòng bi cầu một dãy giúp tiết kiệm năng lượng và tăng tuổi thọ cho máy móc.
Vòng bi bạc đạn được chia thành nhiều loại với cấu trúc và chức năng khác nhau
Từ những chiếc đồng hồ nhỏ bé đến các máy móc công nghiệp nặng, vòng bi bạc đạn luôn đóng vai trò quan trọng trong việc giảm ma sát, nâng cao độ chính xác và đảm bảo hoạt động trơn tru của các thiết bị. Việc lựa chọn và sử dụng vòng bi đúng cách là yếu tố quyết định đến hiệu quả và độ bền của hệ thống. Nếu bạn còn thắc mắc gì về loại vòng bi này thì hãy liên hệ cho Wuling EV Việt Nam để được hỗ trợ giải đáp nhé!