Tìm kiếm Tin tức Tìm Đại lý Đăng ký lái thử Liên hệ Hỗ trợ

[Cập Nhật] Độ Tuổi Học Bằng Lái Xe Ô Tô Mới Nhất

Tin chuyên ngành
05/04/2024 05:15

Độ tuổi học bằng lái xe ô tô như thế nào phù hợp? Đây là câu hỏi mà rất nhiều phụ huynh cũng như là người đang có ý định thi bằng lái xe ô tô thắc mắc nhất hiện nay. Việc thực hiện tham gia học và thi bằng lái xe là điều bắt buộc. Hiện nay, để phù hợp hơn với sự phát triển của xã hội mà quy định độ tuổi học bằng lái xe ô tô cũng đã thay đổi. Để có thể hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc hãy cùng Wuling EV Việt Namcùng xem ngay bài viết dưới đây.

1. Quy định độ tuổi học bằng lái xe ô tô

Hiện nay, tại Điều 60 của Luật Giao Thông đường bộ 2008 có quy định tuổi được thi bằng lái xe ô tô 4 chỗ phải từ 18 tuổi trở lên. Cụ thể, độ tuổi học bằng lái xe ô tô theo từng hạng mục được quy định như sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên: Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên được học lái xe ô tô hạng B1, B2 chở người đến 9 chỗ ngồi và lái xe ô tô tải có trọng lượng dưới 3500kg. Trong đó, thời gian học lái xe ô tô tại các trung tâm đào tạo lái xe ô tô tối thiểu là 3 tháng (cả lý thuyết và thực hành).
  • Người đủ 21 tuổi trở lên: Công dân Việt Nam đủ tuổi 18 tuổi trở lên được phép học lái xe máy kéo, ô tô tải có trọng tải từ 3500kg trở lên. Đặc biệt là lái xe ô tô hạng B2 chở người từ 4 đến 9 chỗ.
  • Người đủ 24 tuổi trở lên: Đối với trường hợp này thì lái xe ô tô được chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng C kéo rơ moóc.
  • Người đủ 27 tuổi trở lên: Trường hợp này được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, lái xe hạng D kéo rơ moóc.
  • Trên 50 tuổi: Trường hợp này được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi. 

Quy định độ tuổi học bằng lái xe ô tô hiện nay

Quy định độ tuổi học bằng lái xe ô tô hiện nay

2. Độ tuổi học bằng lái cho từng hạng mục

Do bằng lái xe ô tô có những yêu cầu đặc thù cho từng độ tuổi khác nhau về từng loại giấy phép lái xe. Vì vậy mà bộ luật giao thông đường bộ có chia 3 loại bằng lái xe ô tô như sau: Bằng lái xe ô tô hạng B1, bằng lái xe ô tô hạng B2 và bằng lái xe hạng C. Vậy độ tuổi học bằng lái xe ô tô cho từng hạng mục đó như thế nào, tìm hiểu ngay sau đây:

2.1 Độ tuổi học thi bằng B1

Đối với độ tuổi thi bằng lái xe ô tô hạng B1 thì thời hạn sử dụng bằng lái ngắn hơn. Theo quy định của bộ Luật Giao Thông Và Đường Bộ thì bằng lái xe hạng B1 được điều khiển các dòng xe ô tô như 4 chỗ, 5 chỗ và 7 chỗ ngồi. Thời hạn sử dụng bằng lái xe sẽ là 5 năm và độ tuổi học bằng lái xe ô tô B1 là 18 tuổi. Thời gian học kéo dài thường 3 tháng. 

Độ tuổi của người học bằng lái xe hạng B1

Độ tuổi của người học bằng lái xe hạng B1

2.2 Độ tuổi thi bằng lái xe ô tô B2

Bằng lái xe hạng B2 là loại bằng lái phổ thông nhất và độ tuổi thi bằng lái xe ô tô hạng B2 thường là 18 tuổi trở lên. Bên cạnh đó, bằng B2 được phép điều khiển xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi và xe tải dưới 35000kg. Thời hạn của bằng lái xe B2 có thời hạn sử dụng là 10 năm. Thời gian cho người học bằng lái xe B2 tối thiểu là 3 tháng. Chính vì vậy mà một người có thể có bằng lái xe ô tô hạng B2 sớm nhất là 18 năm. 

Độ tuổi học và thi bằng lái xe hạng B2

Độ tuổi học và thi bằng lái xe hạng B2

2.3 Độ tuổi học bằng lái xe ô tô hạng C

Với bằng lái xe ô tô hạng C thì được sử dụng để điều khiển các loại xe có tải trọng lớn hơn 35000kg. Quy định về độ tuổi cũng được xác định là 21 tuổi tính từ thời điểm đăng ký nộp hồ sơ. Đối với những học viên dưới 21 tuổi thì chỉ thi bằng B2 trước, sau đó có thể nâng hạng bằng lái xe hạng C. Đặc biệt, trong quá trình sử dụng bằng B2 thì nghiêm cấm tuyệt đối lái các loại xe có tải trọng lớn hơn 3500 kg.

Độ tuổi học bằng lái xe ô tô cho hạng C

Độ tuổi học bằng lái xe ô tô cho hạng C

3. Điều kiện sức khỏe khi học và thi bằng lái ô tô

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT ngày 21/08/2015 thì tiêu chuẩn về sức khỏe để thi bằng lái xe ô tô được quy định như sau:

3.1 Quy định về tâm thần - thần kinh

Thí sinh thi sát hạch bằng lái xe ô tô phải đạt những tiêu chuẩn như sau:

  • Thí sinh không bị mắc các hội chứng rối loạn tâm thần mãn tính.
  • Nếu như đã từng mắc các hội chứng rối loạn tâm thần cấp thì phải có giấy xác nhận chữa khỏi hoàn toàn không quá 2 năm.
  • Thí sinh không mắc hội chứng động kinh.
  • Thí sinh sát hạch không bị liệt chi trở lên bao gồm tay và chân. 
  • Thí sinh sát hạch không mắc các hội chứng tâm lý hay các bệnh liên quan đến thần kinh.

Người có vấn đề thần kinh không đủ điều kiện thi bằng lái xe

Người có vấn đề thần kinh không đủ điều kiện thi bằng lái xe

3.2 Quy định về sức khỏe thị lực

Thị lực là một trong những yếu tố quan trọng giúp lái xe an toàn. Do đó, thí sinh đăng ký sát hạch bằng ô tô cần phải đạt những tiêu chuẩn sau:

  • Thị lực cả hai mắt (kể cả khi đeo kính) phải đạt từ 8/10 trở lên.
  • Thí sinh không mắc các hội chứng quáng gà hoặc tật chói sáng.

Người thị lực yếu không đủ điều kiện thi bằng lái xe

Người thị lực yếu không đủ điều kiện thi bằng lái xe

3.3 Quy định về cơ xương khớp - hệ hô hấp

Nếu thí sinh dự thi gặp phải vấn đề cơ xương khớp hoặc hệ hô hấp thì trước khi quyết định đăng ký thì bạn cần đọc kỹ các quy định sau:

  • Đối với trường hợp bị cứng, dính khớp lớn, khớp giả hoặc người bị gù, vẹo cột sống quá mức thì không đủ điều kiện đăng ký thi sát hạch lái xe ô tô.
  • Hai chân và hai tay của thí sinh dự thi có chiều dài chênh lệch từ 5cm trở lên. Trong đó trường hợp bị cụt 2 ngón tay trở lên cùng 1 bàn tay cũng không đủ điều kiện thi sát hạch. 

Người gặp vấn đề về xương, hô hấp cũng không đủ điều kiện để lái xe

Người gặp vấn đề về xương, hô hấp cũng không đủ điều kiện để lái xe

3.4 Quy định sức khỏe về tim mạch, huyết áp, tai mũi họng

Đối với những đối tượng thi sát hạch nhưng gặp những trường hợp về tim mạch, huyết áp, tai mũi họng cũng cần lưu ý những điều sau: 

  • Thí sinh không bị điếc, phải nghe rõ ở cự ly khoảng 4m (tính cả trường hợp có sử dụng máy trợ thính).
  • Huyết áp cao tối đa không quá 180 và tối thiểu 100 mmHg.
  • Thí sinh không mắc các triệu chứng về viêm tắc mạch, dị dạng mạch máu.
  • Thí sinh không mắc các hội chứng về loạn nhịp tim, suy tim hay đau thắt ngực từ các bệnh lý mạch vành.
  • Người đã có tiền sử phẫu thuật ghép tim cũng không đủ điều kiện dự thi sát hạch bằng lái xe.

Người gặp vấn đề tai, mũi, họng thì không đủ điều kiện đăng ký thi lái xe

Người gặp vấn đề tai, mũi, họng thì không đủ điều kiện đăng ký thi lái xe

4. Mức phạt khi chưa đủ tuổi lái ô tô

Việc lái xe ô tô khi chưa đủ tuổi là vi phạm pháp luật, chính vì vậy mà người chưa đủ tuổi cố tình lái xe khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt bởi cơ quan chức năng. Tại Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành vi lái xe ô tô khi chưa đủ tuổi như sau:

  • Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
  • Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi điều khiển xe ô tô, máy kéo hay các loại xe tương tự như xe ô tô.
  • Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự xe mô tô thì bị phạt cảnh cáo.

Tùy vào mức vi phạm mà cơ quan sẽ xử phạt khác nhau

Tùy vào mức vi phạm mà cơ quan sẽ xử phạt khác nhau

Bài viết trên là tất cả thông tin cho việc người đủ tuổi học bằng lái xe ô tô mà chúng tôi tổng hợp được. Để đảm bảo an toàn và không bị mất tiền thì bạn và gia đình nên nắm rõ quy định tuổi học lái xe theo quy định của pháp luật. Mọi thắc mắc bạn đọc có thể liên hệ ngay cho Wuling EV Việt Nam để được tư vấn nhanh chóng và miễn phí. 

Quay lại
0 Bình luận
Viết bình luận